Tình hình giá lúa gạo ngày 16/10: Thị trường ổn định, lúa tươi đứng giá

Trong ngày 16/10, thị trường lúa gạo nội địa cho thấy sự không có nhiều biến động. Cả thị trường gạo trong nước và xuất khẩu đều duy trì sự ổn định, trong khi giá lúa tươi không có sự thay đổi đáng kể.

Giá gạo xuất khẩu duy trì mức ổn định

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay không có sự thay đổi so với ngày hôm trước. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện tại:

  • Gạo thơm 5% tấm có mức giá dao động từ 420 – 435 USD/tấn.
  • Gạo 100% tấm được giao dịch trong khoảng 310 – 314 USD/tấn.
  • Gạo Jasmine có giá dao động từ 486 – 490 USD/tấn.

Thị trường nội địa: Giá lúa ít biến động tại Đồng bằng sông Cửu Long

Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa gạo trong ngày 16/10 không có nhiều thay đổi. Đối với mặt hàng lúa tươi, theo số liệu cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang vào ngày 16/10, các loại lúa có mức giá như sau:

  • Lúa IR 50404 (tươi): 5.000 – 5.200 đồng/kg.
  • Lúa OM 5451 (tươi): 5.400 – 5.600 đồng/kg.
  • Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 5.800 – 6.000 đồng/kg.
  • Lúa OM 18 (tươi): 5.800 – 6.000 đồng/kg.
  • Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg.
  • Lúa tươi OM 308: 5.700 – 5.900 đồng/kg.

Hoạt động giao dịch lúa và yếu tố ảnh hưởng

Tại nhiều địa phương trong ngày hôm nay, nhu cầu mua lúa có dấu hiệu suy yếu do đầu ra gạo chậm, dẫn đến giá lúa ít biến động.

  • Tại Đồng Tháp, giao dịch mua mới diễn ra chậm, đầu ra yếu, các thương lái vẫn hạn chế mua vào.
  • Tại Vĩnh Long, nguồn lúa thu hoạch không nhiều, thương lái giảm mua, tuy nhiên giá vẫn giữ vững.
  • Tại An Giang và Cần Thơ, thị trường lúa rơi vào tình trạng ngưng trễ, thương lái mua ít, khiến giá lúa chững lại.
  • Tại Tây Ninh, giao dịch lúa chậm, sức mua yếu, giá lúa cũng giữ nguyên.

Giá lúa nguyên liệu và thành phẩm

Đối với mặt hàng gạo, giá lúa nguyên liệu phục vụ xuất khẩu có mức biến động như sau:

  • Gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 18: 8.500 – 8.700 đồng/kg.
  • Gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504: 7.900 – 8.050 đồng/kg.
  • Gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451: 8.100 – 8.200 đồng/kg.
  • Gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380: 7.800 – 7.900 đồng/kg.
  • Gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 (lần 2): 8.100 – 8.250 đồng/kg.
  • Gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555: 8.150 – 8.250 đồng/kg.

Giá gạo thành phẩm được ghi nhận:

  • Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg.
  • Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg.

Tình hình giao dịch gạo tại các địa phương

Sức mua gạo tại các địa phương trong ngày hôm nay được ghi nhận là yếu, tuy nhiên giá các loại gạo vẫn duy trì sự ổn định.

  • Tại An Giang, hoạt động mua bán diễn ra trầm lắng. Hầu hết các kho lớn đều hạn chế mua vào, giữ giá gạo ở mức ổn định.
  • Tại Lấp Vò và Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng gạo về các bến không nhiều. Các kho cũng mua vào ít và đưa ra mức giá thấp, khiến giá ít biến động.
  • Tại An Cư – Đồng Tháp, lượng gạo về ít, hoạt động giao dịch mua bán diễn ra chậm, song giá cả vẫn tương đối ổn định.

Giá gạo tại các chợ lẻ

Tại các chợ lẻ, giá các loại gạo giữ nguyên so với ngày hôm qua. Mức giá cụ thể như sau:

  • Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất).
  • Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg.
  • Gạo thường: 13.000 – 15.000 đồng/kg.
  • Gạo thơm thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg.
  • Gạo Nàng hoa: 21.000 đồng/kg.
  • Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg.
  • Gạo thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg.
  • Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg.
  • Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg.
  • Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
  • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.

Giá các mặt hàng phụ phẩm

Giá các mặt hàng phụ phẩm trên thị trường dao động trong khoảng từ 7.250 – 10.000 đồng/kg. Cụ thể:

  • Tấm 2: 7.150 – 7.250 đồng/kg.
  • Cám: 9.000 – 10.000 đồng/kg.

PV (t/h)

Bài viết liên quan

Sản phẩm nổi bật

Bài viết mới nhất